Tên khác của Bạch tật lê
Cây tật lê, gai ma vương, thích tật lê, gai sầu, gai trống, gai yết hầu,
Tên khoa học
Fructus terestris L.
Khu vực phân bố
Là loại cây mọc hoang ở những vùng đất khô cằn, đất cát dọc ven biển, đặc biệt là khu vực ven biển Miền Trung nước ta.
Bộ phận dùng
Bộ phận được dùng làm thuốc của Cây tật lê là quả ( quả có cả gai). Bạch tật lê là quả chín phơi khô của cây tật lê, vì quả có gai nếu dẫm phải thường sinh bệnh thối thịt như bị ma quỷ nên còn gọi là Gai ma vương.
Cách chế biến và thu hái
Cây được thu hái hàng năm vào tháng mười, người dân thường nhổ cả cây Tật lê về rồi tách lấy quả để phơi khô và sử dụng làm thuốc.
Thành phần hóa học
Qua các công trình nghiên cứu cho thấy trong quả tật lê có chứa các chất: Ancaloit 0,001%, chất béo 3,5%, tinh dầu, rất nhiều natri, phylloerythrin, tannin, flavonozit, nhiều saponin mà trong đó có diosgenin là hoạt chất có tác dụng tăng cường sinh lý.
Đặc biệt hoạt chất protodioscin trong cây tật lê có tác dụng kích thích sinh lý: Tăng tần xuất yêu, tăng cường khả năng cương cứng của cậu nhỏ.
Thành phần của Bạch tật lê không có chất nào có tính chất kích thích, khả năng tăng cường tình dục của cây thuốc này là do tác dụng lên hệ dưới đồi – tuyến yên dẫn đến tăng tiết nội tiết tố nam một cách tự nhiên.
Theo đông y
Bạch tật lê có vị đắng, tính ôn, đi vào hai kinh can và phế. Có tác dụng bình can, tán phong, thắng thấp, hành huyết.
* Công dụng
Tác dụng đến hệ dưới đồi của tuyến yên, dẫn đến tăng lượng nội tiết tố nam một cách tự nhiên, do vậy rất an toàn khi sử dụng
Bạch tật lê có tác dụng tăng cường sinh lý nam giới ( tác dụng này được cho là còn mạnh hơn cả Sâm Alipas)
điều trị bệnh yế sinh lý, liệt dương
điều trị chứng suy giảm chức năng sinh lý Nam giới, đặc biệt là độ tuổi trung niên
điều trị các bệnh về mắt ( đau mắt đỏ, chảy nước mắt)
Tác dụng lợi tiểu, chống đóng kết sỏi ở thành bể thận
Tác dụng hạ huyết áp
Tác dụng cân bằng và bảo vệ tế bào gan
Đối tượng sử dụng
Người suy giảm chức năng sinh lý
Người bị liệt dương, vô sinh do dương vật không thể cương cứng
Người bị các bệnh về mắt
Người huyết áp cao
Người mắc bệnh sỏi thận
Người thường xuyên sử dụng bia rượu
Cách dùng, liều dùng
Có hai cách dùng bạch tật lê là sắc nước uống và ngâm rượu:
Cách sắc uống:
Cách chế biến: Cần sao vàng đến khi thấy mùi thơm là dùng được.
Liều dùng: Ngày dùng Bạch tệt lê 20gram, kỷ tử 10g, viễn chí 5g sắc với 700 lít nước, sắc cạn còn 300ml để uống trong ngày.
Công dụng: Cách dùng này có tác dụng tăng cường sức khỏe sinh lý, tăng nội tiết tố nam, rất có lợi cho những người có dấu hiệu suy giảm chức năng sinh lý, yếu sinh lý, xuất tinh sớm.
Cách ngâm rượu:
1. Ngâm độc vị bạch tật lê
Sao hạt tới khi thấy có mùi thơm bằng chảo.
1Kg Bạch tật lê đã sao thơm ngâm với 5 lít rượu trắng
Ngâm trong thời gian 20 ngày có thể sử dụng: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1 chén nhỏ trong mỗi bữa ăn
2. Ngâm phối hợp nhiều vị
Kết hợp bài rượu thuốc cổ truyền, ta có thể kết hợp bạch tật lê với các vị thuốc sau khi ngâm để tăng cường hiệu quả của rượu bạch tật lê:
Bạch tật lê: ………… 1kg = 250.000đ
Dâm dương hoắc: 0,5kg = 125.000đ
Kỷ tử: ……………… 0,3kg = 130.000đ
Viễn chí: ………….. 0,3kg = 165.000đ
Rượu gạo : ………… 10 lít
Ngâm chung các vị trên với 10 lít rượu, ngâm trong thời gian 1 tháng trở lên là có thể sử dụng được. Mỗi ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần dùng 1-2 ly nhỏ.
Cây tật lê, gai ma vương, thích tật lê, gai sầu, gai trống, gai yết hầu,
Tên khoa học
Fructus terestris L.
Khu vực phân bố
Là loại cây mọc hoang ở những vùng đất khô cằn, đất cát dọc ven biển, đặc biệt là khu vực ven biển Miền Trung nước ta.
Bộ phận dùng
Bộ phận được dùng làm thuốc của Cây tật lê là quả ( quả có cả gai). Bạch tật lê là quả chín phơi khô của cây tật lê, vì quả có gai nếu dẫm phải thường sinh bệnh thối thịt như bị ma quỷ nên còn gọi là Gai ma vương.
Cách chế biến và thu hái
Cây được thu hái hàng năm vào tháng mười, người dân thường nhổ cả cây Tật lê về rồi tách lấy quả để phơi khô và sử dụng làm thuốc.
Cây tật lê
Quả bạch tật lê
Thành phần hóa học
Qua các công trình nghiên cứu cho thấy trong quả tật lê có chứa các chất: Ancaloit 0,001%, chất béo 3,5%, tinh dầu, rất nhiều natri, phylloerythrin, tannin, flavonozit, nhiều saponin mà trong đó có diosgenin là hoạt chất có tác dụng tăng cường sinh lý.
Đặc biệt hoạt chất protodioscin trong cây tật lê có tác dụng kích thích sinh lý: Tăng tần xuất yêu, tăng cường khả năng cương cứng của cậu nhỏ.
Thành phần của Bạch tật lê không có chất nào có tính chất kích thích, khả năng tăng cường tình dục của cây thuốc này là do tác dụng lên hệ dưới đồi – tuyến yên dẫn đến tăng tiết nội tiết tố nam một cách tự nhiên.
Theo đông y
Bạch tật lê có vị đắng, tính ôn, đi vào hai kinh can và phế. Có tác dụng bình can, tán phong, thắng thấp, hành huyết.
* Công dụng
Tác dụng đến hệ dưới đồi của tuyến yên, dẫn đến tăng lượng nội tiết tố nam một cách tự nhiên, do vậy rất an toàn khi sử dụng
Bạch tật lê có tác dụng tăng cường sinh lý nam giới ( tác dụng này được cho là còn mạnh hơn cả Sâm Alipas)
điều trị bệnh yế sinh lý, liệt dương
điều trị chứng suy giảm chức năng sinh lý Nam giới, đặc biệt là độ tuổi trung niên
điều trị các bệnh về mắt ( đau mắt đỏ, chảy nước mắt)
Tác dụng lợi tiểu, chống đóng kết sỏi ở thành bể thận
Tác dụng hạ huyết áp
Tác dụng cân bằng và bảo vệ tế bào gan
Đối tượng sử dụng
Người suy giảm chức năng sinh lý
Người bị liệt dương, vô sinh do dương vật không thể cương cứng
Người bị các bệnh về mắt
Người huyết áp cao
Người mắc bệnh sỏi thận
Người thường xuyên sử dụng bia rượu
Cách dùng, liều dùng
Có hai cách dùng bạch tật lê là sắc nước uống và ngâm rượu:
Cách sắc uống:
Cách chế biến: Cần sao vàng đến khi thấy mùi thơm là dùng được.
Liều dùng: Ngày dùng Bạch tệt lê 20gram, kỷ tử 10g, viễn chí 5g sắc với 700 lít nước, sắc cạn còn 300ml để uống trong ngày.
Công dụng: Cách dùng này có tác dụng tăng cường sức khỏe sinh lý, tăng nội tiết tố nam, rất có lợi cho những người có dấu hiệu suy giảm chức năng sinh lý, yếu sinh lý, xuất tinh sớm.
Cách ngâm rượu:
1. Ngâm độc vị bạch tật lê
Sao hạt tới khi thấy có mùi thơm bằng chảo.
1Kg Bạch tật lê đã sao thơm ngâm với 5 lít rượu trắng
Ngâm trong thời gian 20 ngày có thể sử dụng: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1 chén nhỏ trong mỗi bữa ăn
2. Ngâm phối hợp nhiều vị
Kết hợp bài rượu thuốc cổ truyền, ta có thể kết hợp bạch tật lê với các vị thuốc sau khi ngâm để tăng cường hiệu quả của rượu bạch tật lê:
Bạch tật lê: ………… 1kg = 250.000đ
Dâm dương hoắc: 0,5kg = 125.000đ
Kỷ tử: ……………… 0,3kg = 130.000đ
Viễn chí: ………….. 0,3kg = 165.000đ
Rượu gạo : ………… 10 lít
Ngâm chung các vị trên với 10 lít rượu, ngâm trong thời gian 1 tháng trở lên là có thể sử dụng được. Mỗi ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần dùng 1-2 ly nhỏ.
Nguồn: Tổng hợp online
Nhận xét
Đăng nhận xét