Tên khác
Chè dung còn gọi là chè lang, chè dại, duối gia
Tên khoa học
Tên khoa học là Syplocos racemosa Roxb., thuộc họ Dung (Symplocaceae).
Khu vực phân bố
Cay mọc ở khắp các tỉnh miền Bắc và miền Trung nước ta, nhưng nhiều nhất ờ ở Nghệ An, Hà Tĩnh, ngoài ra các nhà khoa học tĩnh tìm thấy chè dung ở Lào, Campuchia và Ấn Độ.
Bộ phận dùng
TOàn bộ cây bao gồm Lá và thân cây đều được dùng làm thuốc
Cách chế biến và thu hái
Người dân những nơi có chè dung thường hái là chè dung tươi về dung, hoặc phơi khô lá chè để bảo quản dùng dần trong năm.
Ngoài ra một số địa phương còn chặt lấy thân rồi bóc lấy phần vỏ để phơi khô sử dụng làm thuốc, bên trong cỏ thân của chè dung có một chất màu đỏ.
Thành phần hóa học
Trong lá chè dung có Tanin, hợp chất Plavonozit và nhiều hoạt chất quý khác.
Trong vỏ thân chè day có chất màu đỏ, 3 ancaloit là: Loturin, coloturin và loturidin.
* Công dụng
Tăng cường chắc năng tiêu hóa cho cơ thể
Tiêu cơm, giúp ăn ngon miệng hơn
điều trị bệnh tiêu hóa kém, đau bụng, đi cầu phân lỏng.
điều trị viêm dạ dày
Đối tượng sử dụng
Người suy giảm chắc năng tiêu hóa
Người ăn uống khó tiêu, kém ăn, đau bụng, đầy hơi
Người mắc bệnh đại tràng, viêm nhiễm đường tiêu hóa
Người mắ bệnh viêm dạ dày
Người bình thường cũng có thể sử dụng chè dung hàng ngày để tăng cường sức khỏe và giải khát
Cách dùng, liều dùng
Liều dùng; 20 đến 30gram lá chè dung hãm nước dùng trong ngày.
Cách sử dụng chè dung : Hãm với nước sôi, có thể để lạnh uống giải khát,sử dụng bất cứ lúc nào, vừa điều trị bệnh và nâng cao thể trạng. Tăng cường chức năng tiêu hóa, điều trị bệnh dạ dày, viêm đại tràng.
Chè dung còn gọi là chè lang, chè dại, duối gia
Tên khoa học
Tên khoa học là Syplocos racemosa Roxb., thuộc họ Dung (Symplocaceae).
Khu vực phân bố
Cay mọc ở khắp các tỉnh miền Bắc và miền Trung nước ta, nhưng nhiều nhất ờ ở Nghệ An, Hà Tĩnh, ngoài ra các nhà khoa học tĩnh tìm thấy chè dung ở Lào, Campuchia và Ấn Độ.
Bộ phận dùng
TOàn bộ cây bao gồm Lá và thân cây đều được dùng làm thuốc
Cách chế biến và thu hái
Người dân những nơi có chè dung thường hái là chè dung tươi về dung, hoặc phơi khô lá chè để bảo quản dùng dần trong năm.
Ngoài ra một số địa phương còn chặt lấy thân rồi bóc lấy phần vỏ để phơi khô sử dụng làm thuốc, bên trong cỏ thân của chè dung có một chất màu đỏ.
Thành phần hóa học
Trong lá chè dung có Tanin, hợp chất Plavonozit và nhiều hoạt chất quý khác.
Trong vỏ thân chè day có chất màu đỏ, 3 ancaloit là: Loturin, coloturin và loturidin.
* Công dụng
Tăng cường chắc năng tiêu hóa cho cơ thể
Tiêu cơm, giúp ăn ngon miệng hơn
điều trị bệnh tiêu hóa kém, đau bụng, đi cầu phân lỏng.
điều trị viêm dạ dày
Đối tượng sử dụng
Người suy giảm chắc năng tiêu hóa
Người ăn uống khó tiêu, kém ăn, đau bụng, đầy hơi
Người mắc bệnh đại tràng, viêm nhiễm đường tiêu hóa
Người mắ bệnh viêm dạ dày
Người bình thường cũng có thể sử dụng chè dung hàng ngày để tăng cường sức khỏe và giải khát
Cách dùng, liều dùng
Liều dùng; 20 đến 30gram lá chè dung hãm nước dùng trong ngày.
Cách sử dụng chè dung : Hãm với nước sôi, có thể để lạnh uống giải khát,sử dụng bất cứ lúc nào, vừa điều trị bệnh và nâng cao thể trạng. Tăng cường chức năng tiêu hóa, điều trị bệnh dạ dày, viêm đại tràng.
Nguồn:Tổng hợp online
Nhận xét
Đăng nhận xét