Tên khác
Tam thất gừng (cây thuộc họ gừng), Ngải năm ông, Khương tam thất. Cái tên tam thất nam tức cây được trồng ở Việt Nam.
Tên khoa học
Stahlianthus thorelii
Khu vực phân bố
Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi phía bắc, hiện nay đã có nhiều tỉnh trồng cây thuốc này như Lào cai, Hòa Bình
Bộ phận dùng
Bộ phần dùng làm thuốc là củ tam thất nam. Vì củ tam thất nam có một đặc điểm là rất giống với củ tam thất bắc (đặc điểm khác nhau: Củ tam thất nam nhẵn, tam thất bắc củ sần sùi, nhiều nhánh), củ lại rất cứng nên cây còn gọi là tam thất nam.
Về đặc tính điều trị bệnh dược tính của tam thất nam không bằng tam thất bắc (một cây cùng họ với nhân sâm)
Cách chế biến và thu hái
Cây thu hái vào tháng 10 hàng năm, củ được thu và phơi khô làm thuốc,
Củ tam thất nam rất cứng, củ nhẵn chứ không sần sùi như tam thất bắc
Tam thất gừng (cây thuộc họ gừng), Ngải năm ông, Khương tam thất. Cái tên tam thất nam tức cây được trồng ở Việt Nam.
Tên khoa học
Stahlianthus thorelii
Khu vực phân bố
Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi phía bắc, hiện nay đã có nhiều tỉnh trồng cây thuốc này như Lào cai, Hòa Bình
Bộ phận dùng
Bộ phần dùng làm thuốc là củ tam thất nam. Vì củ tam thất nam có một đặc điểm là rất giống với củ tam thất bắc (đặc điểm khác nhau: Củ tam thất nam nhẵn, tam thất bắc củ sần sùi, nhiều nhánh), củ lại rất cứng nên cây còn gọi là tam thất nam.
Về đặc tính điều trị bệnh dược tính của tam thất nam không bằng tam thất bắc (một cây cùng họ với nhân sâm)
Cách chế biến và thu hái
Cây thu hái vào tháng 10 hàng năm, củ được thu và phơi khô làm thuốc,
Củ tam thất nam rất cứng, củ nhẵn chứ không sần sùi như tam thất bắc
* Công dụng
Tam thất nam có vị đắng nhẹ, tính bình có tác dụng rất tốt đối với bệnh phụ nữ. Sau đây là một số tác dụng quý của vị thuốc này:
điều trị trấn thương, phong thấp đau nhức xương.
điều trị Thổ huyết, chảy máu cam, kinh nguyệt quá nhiều.
điều trị Trùng độc cắn và rắn cắn.
điều trị hành kinh chậm kỳ, máu xấu lởn vởn không tươi.
điều trị ăn kém tiêu, nôn đầy.
điều trị phụ nữ kinh nguyệt không đều, loạn kỳ, vòng kinh dài ngắn không chừng.
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ sau khi sinh rong huyết kéo dài, kém ăn, chóng mặt, đau đầu mỏi mệt
Bệnh nhân phong thấp đau nhức xương
Phụ nữ kinh nguyệt không đều
Người bị chảy máu cam
Người bị rắn độc cắn
Cách dùng, liều dùng
Tán bột: dùng mỗi lần 4-5g, ngày uống 2-3 lần
Vị thuốc trên không dùng ngâm rượu vì rượu sẽ làm mất đi dược tính của vị thuốc này
Nguồn:Tổng hợp online
Nhận xét
Đăng nhận xét